BÀI 2. KHÁI NIỆM VỀ BỆNH
Phần 1: Đúng/ Sai (T/F).
Đánh dấu X vào cột Đ nếu cho là đúng, đánh dấu X vào cột S nếu cho là sai
Câu 1. Khái niệm bệnh (hiểu bệnh là gì?) chỉ phụ thuộc vào | Đ | S |
1.Sự phát triển kinh tế xã hội | | |
2.Sự phát triển dân trí của cộng đồng | | |
3.Sự phát triển KH KT của từng giai đoạn | | |
4.Thế giới quan (quan điểm triết học) của từng thời đại | | |
5.Phụ thuộc cả 4 yếu tố trên | | |
Câu 2. Y học cổ truyền Việt Nam | Đ | S |
1.Độc đáo, độc lập, cùng ra đời với Y học cổ truyền T. Quốc | | |
2.Là bản sao của Y học cổ truyền Trung Quốc | | |
3.Bắt nguồn từ Y học cổ truyền T.Quốc | | |
4.Có sáng tạo về y lý, y pháp | | |
5.Chịu ảnh hưởng lớn của Y học cổ truyền T. Quốc | | |
Câu 3. Hypocrat với Y học | Đ | S |
1,Là ông tổ của Y học cổ truyền phương Tây | | |
2.Là ông tổ của Y học thế giới | | |
3.Y lý được xây dựng dựa trên sự suy luận từ triết học | | |
4.Y lý dựa trên thành tựu giải phẩu học và sinh lý học | | |
5.Y lý tạo điều kiện kiểm tra bằng thực nghiệm | | |
Câu 4. Định nghĩa về bệnh | Đ | S |
1.Định nghĩa khái quát ít lợi ích cho thực tế | | |
2.Định nghĩa phải căn cứ vào nguyên nhân gây bệnh | | |
3.Định nghĩa phải dựa vào hậu quả của bệnh | | |
4.Định nghĩa phải căn cứ vào bản chất của bệnh | D | |
5.Định nghĩa phải căn cứ vào triệu chứng đặc trưng của bệnh | | |
Câu 5. So sánh quá trình bệnh lý và trạng thái bệnh lý | Đ | S |
1.Một bên có quá trình, một bên thì đột ngột | | |
2.Một bên thấy rõ sự diễn biến, một bên khó thấy | | |
3.Có quá trình bệnh lý là có bệnh | | |
4.Có trạng thái bệnh lý nghĩa là có bệnh | | |
5.Một bên cấp tính, một bên mạn tính | | |
Câu 6. Quan niệm bệnh quan trọng nhất của thế kỷ XIX | Đ | S |
1.Bệnh rối do loạn hoạt động thần kinh | | |
2.Bệnh do rối loạn hoạt động tâm thần | | |
3.Bệnh do rối loạn cấu trúc tế bào | | |
4.Bệnh do rối loạn hằng định nội môi | | |
5.Bệnh do rối loạn hoạt động nội tiết tố | | |
Câu 7. Nhận thức về bệnh của cán bộ Y tế | Đ | S |
1.Bệnh là một cân bằng mới bền vững | | |
2.Bệnh là một cân bằng mới dễ biến đổi | | |
3.Bệnh làm cơ thể dễ bị tác động bởi các Stress | | |
4.Bệnh làm giảm khả năng lao động, năng suất lao động | | |
5.Bệnh làm tăng sức đề kháng của cơ thể | | |
Câu 8. Các cách phân loại bệnh đã và đang sử dụng | Đ | S |
1.Phân loại theo nguyên nhân gây bệnh | | |
2.Phân loại theo triệu chứng cơ năng | | |
3.Phân loại theo cơ quan bị bệnh | | |
4.Phân loại theo cơ chế bệnh sinh | | |
5.Phân loại bệnh theo các chuyên khoa, theo giới, theo tuổi | | |
Phần 2: Câu hỏi nhiều lựa chọn (MCQ)
Hãy chọn một ý đúng nhất trong 5 ý A,B,C,D,E và khoanh tròn chữ cái đứng trước ý đó.
Câu 1. Quan niệm bệnh thời kỳ cổ đại phụ thuộc vào
A.Trình độ phát triển kinh tế thời kỳ đó
B.Trình độ văn hóa, phong tục tập quán của thời kỳ đó
C.Trình độ chữa bệnh của các thầy thuốc ở thời kỳ đó
D.Triết học của thời kỳ đó
E.Trình độ khoa học của thời kỳ đó
Câu 2. Y học phương Đông
A.Thực chất là Y học cổ truyền của Trung Quốc
B.Được tổng hợp từ nhiều nền Y học khác nhau của các nước phương Đông
C.Dựa trên thành quả Y học cổ truyền của các nước phương Tây
D.Dựa trên Y học hiện đại của phương Tây.
E.Ra đời sau Y học phương Tây
Câu 3. Y học cổ truyền dân tộc nước ta
A.Độc lập với Y học cổ truyền Trung Quốc
B.Ra đời cùng lúc với Y học cổ truyền Trung Quốc
C.Bắt nguồn từ Y học cổ truyền Trung Quốc
D.Từ kinh nghiệm chữa bệnh dân gian
E.Tiếp thu một phần Y học cổ truyền Trung Quốc
Câu 4. Sự phát triển của Y học phương Đông hiện nay
A.Y lý đã mang tính duy vật biện chứng
B.Đã được hiện đại hóa hoàn toàn
C.Đã chữa được các bệnh nan y mà Y học phương Tây không chữa được
D.Cơ bản vẫn là Y học cổ truyền
E.Đã hòa đồng với Y học phương Tây
Câu 5. Lý do nhiều nước phương Tây không sử dụng Y học cổ truyền
A.Vì họ không hề có Y học cổ truyền
B.Vì họ cho Y học cổ truyền không có tính khoa học, chỉ là kinh nghiệm
C.Vì Y học cổ truyền của họ đã phát triển thành Y học hiện đại
D.Vì họ cho Y học cổ truyền không có tính duy vật biện chứng
E.Vì các nhà Y học thiếu tinh thần tự hào dân tộc mình
Câu 6. Y học cổ truyền tiến lên hiện đại là nhờ
A.Sự tiến bộ nhảy vọt của của các phương pháp, kỹ thuật chữa bệnh
B.Có lý luận hiện đại
C.Có thực nghiệm khoa học
D.Có tinh thần cách mạng trong khoa học
E.Có sự phát triển của khoa học kỹ thuật nói chung
Câu 7. Yếu tố cơ bản nhất mà người thầy thuốc cần phải tập trung giải quyết trước một bệnh
A.Bệnh làm giảm khả năng thích nghi
B.Bệnh làm giảm khả năng lao động, học tập
C.Bệnh làm giảm khả năng tự vệ trước tác nhân gây bệnh
D.Bệnh làm tổn thương cấu trúc, rối loạn chức năng của các mô
E.Bệnh làm rối loạn thể chất và tinh thần, sự hòa nhập xã hội
Câu 8. Định nghĩa nào về bệnh không đem lại lợi ích cho thực tế
A.Định nghĩa khái quát mang tính chất triết học
B.Định nghĩa bệnh như một đơn vị phân loại: rất cụ thể
C.Định nghĩa bệnh bao hàm cả khái quát và cụ thể
D.Đúng cả
E.Sai cả
Phần 3: Câu hỏi trả lời ngỏ ngắn (S/A-QROC)
Hãy viết bổ sung vào chỗ còn để trống (….) các ký hiệu, các từ, cụm từ, hoặc câu thích hợp
Câu 1. Bệnh thường xuất hiện khi có:
1.Rối loạn về…cau truc……………..
2. Rối loạn về…chuc nang…………….
Câu 2. Hai quan niệm bệnh quan trọng và được chú ý nhất ở thế kỷ XIX:
1.Bệnh lý… tb………….
2.Rối loạn…hang dinh noi moi…………
Câu 3. Các thời kỳ của bệnh
1…u benh……………
2. Khởi phát
3…toan phat…………….
4.Kết thúc
Câu 4. Những yếu tố cần thiết phải có để xác định một bệnh cụ thể
1.Sự bất thường về cấu trúc và chức năng
2…bo trieu chung dac trung………………………………………
BÀI 2. KHÁI NIỆM BỆNH
1. Đúng sai (T/F)
Ý Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | | Ý Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | S | S | S | S | Đ | | 5 | S | Đ | S | S | S |
2 | S | S | Đ | Đ | Đ | | 6 | S | S | Đ | Đ | S |
3 | Đ | Đ | S | S | Đ | | 7 | S | Đ | Đ | Đ | S |
4 | S | S | S | Đ | S | | 8 | Đ | S | Đ | Đ | Đ |
2. Nhiều lựa chọn (MCQ)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | D | A | C | D | C | C | D | E |
3. Ngõ ngắn (S/A)
Câu 1. 1. Cấu trúc 2. Chức năng
Câu 2. 2. Tế bào 2. Hằng định nội môi
Câu 3. 1. Ủ bệnh 3. Toàn phát
Câu 4. 2.Bộ triệu chứng đặc trưng
0 nhận xét:
Đăng nhận xét